Danh mục: Hải quan điện tử

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thanh toán 24/7 epayment.customs.gov.vn

I GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục đích

Tài liệu nhằm mục đích hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện khai báo ủy quyền trừ nợ tiền thuế, phí, lệ phí hải quan.

Hỗ trợ các doanh nghiệp có thể ủy quyền cho các doanh nghiệp khác thực hiện ủy quyền thay doanh nghiệp ủy quyền trích nợ tiền thuế, phí, lệ phí hải quan

Mọi thắc mắc hay cách đăng ký xin vui lòng liên hệ tổng đài hải quan để được hướng dẫn, chúng tôi chỉ viết bài cho quý khách tìm kiếm và tham khảo cách làm.

Phạm vi

Tài liệu được sử dụng trong nội bộ trong Tổng cục Hải quan, Doanh nghiệp trên toàn quốc, các ngân hàng tham gia kết nối với hệ thống hải quan và thực hiện ủy quyền trích nợ

Thuật ngữ viết tắt

Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú
NSD Người sử dụng
USB Thiết bị lưu thông tin di động có chứa chữ ký số
GNT Giấy nộp tiền
HQ Hải quan

 

Tổng quan hệ thống cổng thanh toán 24/7

  • Hệ thống thanh toán 24/7 tiếp nhận thông tin đăng ký tài khoản ngân hàng và gửi yêu cầu ủy quyền trích nợ tài khoản của doanh nghiệp.
  • Hệ thống cổng thanh toán 24/7 cho phép doanh nghiệp ủy quyền cho doanh nghiệp khác trích nợ thanh toán tiền thuế và lệ phí của doanh nghiệp.
  • Hệ thống cổng thanh toán hải quan sẽ tiếp nhận và chuyển thông tin sang ngân hàng
  • Hệ thống ngân hàng xác nhận gửi thông tin về cổng thanh toán hải quan
  • Hệ thống cổng thanh toán hải quan chuyển trạng thái xác nhận của ngân hàng cho cổng thanh toán 24/7.

Quy trình đăng ký ủy quyền trích nợ

Quy trình thực hiện

Để thực hiện việc đăng ký ủy quyền trích nợ trên hệ thống 24/7, Doanh nghiệp cần phải có đăng ký tên đăng nhập và mật khẩu tại hệ thống VNACCS/VCIS khai báo tờ khai hải quan. Sau khi đã có tên đăng nhập và mật khẩu, doanh nghiệp sẽ dùng tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập vào hệ thống 24/7.

Bước 1: Người sử dụng mua thiết bị chữ ký số USB Token phục vụ việc khai hải quan điện tử, sau đó thực hiện đăng ký chữ ký số với đơn vị có thẩm quyền.

Bước 2: NSD đăng ký 02 tài khoản trên hệ thống VNACCS

Bước 3: Cài đặt chữ ký số lên máy tính sử dụng ủy quyền trích nợ (trong trường hợp là người thực hiện phê duyệt)

Bước 4: Cài đặt tiện ích Digital Signature Plugin để ký chữ ký số

Bước 5: Đăng ký ủy quyền trích nợ trên cổng thanh toán 24/7

Đăng ký chữ ký số

NSD thực hiện mua chữ ký số và đăng ký với đơn vị có thẩm quyền

Khai báo tài khoản trên VNACCS

NSD thực hiện tạo tối thiểu 02 tài khoản trên hệ thống VNACCS, tuy theo nhu cầu của đơn vị

Cài đặt chữ ký số trên máy tính sử dụng ủy quyền trích nợ

NSD thực hiện theo hướng dẫn của nhà cung cấp phần mềm chữ ký số (chứng thư số)

Cài đặt tiện ích Digital Signature Plugin để ký chữ ký số trên hệ thống

  • Từ màn hình chính của hệ thống NSD thực hiện chọn chức năng để thực hiện download phần mềm về máy tính. NSD chọn vào chức năng <Hỗ trợ người sử dụng> => <Tải plugin>

  • Hệ thống hiển thị màn hình để người dùng chọn thư mục để tải file về.

  • NSD chọn <Save File> để lưu lại thông tin. Sau đó NSD chọn file “Digital Signature Plugin Setup 1.5.0.exe” để cài đặt.

  • Hệ thống hiển thị màn hình:

  • NSD chọn nút <Install>. Hệ thống thực hiện cài đặt.

  • Cấp phép truy cập (nếu có firewall). Người sử dụng chọn Allow access

  • NSD phải thực hiện chạy Digital Signature Plugin đã được cài đặt (mục 1.5.3) để ký số trước khi thực hiện các chức năng:
    • Cập nhật thông tin ủy quyền trích nợ (thêm, sửa, xóa).
    • Nhập giấy nộp tiền thuế, lệ phí để yêu cầu thực hiện ủy quyền trích nợ
  • Trường hợp NSD có nhiều chữ ký số, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận và chọn chữ ký số.

  • NSD chọn <More choices>, hệ thống sẽ hiển thị màn hình có chứa danh sách các chữ ký số. NSD thực hiện chọn chữ ký số đã đăng ký để thực hiện ký số.

  • Khi hệ thống thực hiện ký, NSD có thể cần phải nhập mã PIN (PIN code) để có thể thực hiện ký số. Giao diện nhập mã PIN phụ thuộc vào nhà cung cập thiết bị USB Token, ví dụ như hình sau:

  • Sau khi nhập mã PIN thành công, hệ thống sẽ thực hiện ký số trên thông điệp và ghi nhận dữ liệu.

Đăng ký ủy quyền trích nợ

  • Xem chi tiết hướng dẫn đăng ký ủy quyền trích nợ ở mục 2.1, mục 2.2

Quy trình thực hiện nhập GNT trích nợ tiền thuế, lệ phí do Doanh nghiệp nhập liệu

Yêu cầu

  • Doanh nghiệp phải có 2 tài khoản đã đăng ký sử dụng cho hệ thống VNACCS
  • Doanh nghiệp phải có chữ ký số điện tử đã được đăng ký sử dụng
  • Doanh nghiệp phải vào thực hiện đăng ký ủy quyền trích nợ cho 02 tài khoản:
    • Tài khoản có vai trò là người phê duyệt
    • Tài khoản có vai trò là người tạo lập chứng từ

Quy trình

Mô tả quy trình

Bước 1. NSD thực hiện chọn chức năng nhập GNT thuế/ lệ phí. Tại bước này NSD phải thực hiện tra cứu tờ khai nợ thuế/ lệ phí. Sau đó nhập các thông tin tiền thuế, thuế chậm nộp/ lệ phí (tham chiếu mục 2.4, 2.5, 2.6 trong tài liệu). Chọn chức năng <Ghi lại> Để chuyển lên vai trò phê duyeẹt

Bước 2: Trường hợp khi chuyển phê duyệt, NSD thực hiện vào danh sách tra cứu các tờ khai đợi phê duyệt thuế/ Lệ phí (xem mục 2.7 trong tài liệu).

Bước 3: Sau khi tìm kiếm sẽ hiển thị nội dung và chọn chức năng <phê duyệt>. NSD thực hiện cắm chữ ký số, nhập các bước OTP (xem chi tiết mục 2.9 kiểm tra chữ ký số và xác thực OTP khi phê duyệt chuyển ngân hàng trích nợ). Sau khi thành công, hệ thống sẽ chuyển sang hệ thống HQ. Trong trường hợp không phê duyệt. Chọn <Không phê duyệt> hệ thống trả lại cho cán bộ lập chứng từ

Bước 4: Sau khi các GNT được hoàn tất. Hệ thống hải quan kiểm tra và chuyển dữ liệu sang hệ thống ngân hàng.

Bước 5. Hệ thống ngân hàng tiếp nhận, trả lời các trạng thái của GNT chuyển lại cho hệ thống hải quan.

Bước 6: Hệ thống HQ tiếp nhận và ghi nhận trạng thái của GNT, Doanh nghiệp có thể vào chi tiết mục 2.8 trong tài liệu để tra cứu thông tin GNT.

Danh sách trạng thái ngân hàng gửi cập nhật vào

– NH không tiếp nhận: Ngân hàng không tiếp nhận yêu cầu GNT của Doanh nghiệp ngay khi Hải quan vừa gửi yêu cầu sang

–  Chờ NH phản hồi: Ngân hàng chỉ mới tiếp nhận yêu cầu và chưa có phản hồi xử lý.

– NH Tiếp nhận: Ngân hàng phản hồi xử lý và tiếp nhận yêu cầu, lúc này xem chi tiết sẽ có nội dung lý do tiếp nhận, hay hướng dẫn của NH gửi cho Doanh nghiệp

–  NH Từ chối: Ngân hàng phản hồi không xử lý yêu cầu (chủ yếu do tài khoản hết tiền, ..) lúc này xem chi tiết sẽ có nội dung lý do không tiếp nhận.

–  NH đã tạo giấy nộp tiền: Ngân hàng đã tạo GNT thành công gửi sang HQ, tờ khai đã được nộp thuế

– Lỗi từ NH khi gửi yêu cầu (trạng thái này trên version 2): Là trạng thái có lỗi của Ngân hàng khi Hải quan gửi yêu cầu sang Ngân hàng (chủ yếu là các lỗi Webservices của NH bị lỗi, mất kết nối)

Bước 7: User nhập liệu vào màn hình tra cứu trạng thái của chứng từ yêu cầu trích nợ không được phê duyệt để thực hiện sửa thông tin hoặc xóa thông tin

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG NỘP TIỀN THUẾ HẢI QUAN

Đăng nhập hệ thống

Hệ thống áp dụng tốt nhất cho trình duyệt Chrome phiên bản 63.0; Firefox phiên bản từ 52 trở lên.

  • Thông tin mật khẩu và tên đăng nhập NSD sử dụng lại của hệ thống VNACCS (đã thực hiện đăng ký tên và mật khẩu trên hệ thống VNACCS để khai tờ khai).
  • Hệ thống hiển thị danh sách các ngân hàng mà đã thực hiện kết nối với hệ thống 24/7
  • NSD nhập Tên đăng nhập, Mật khẩu,
  • NSD nhập mã bảo mật theo mã trên màn hình hiển thị. rồi chọn <Đăng nhập>. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình chính của ứng dụng.
  • Chú ý: Phía dưới màn hình đăng nhập hệ thống sẽ hiển thị thông báo cập nhật những nội dung thay đổi trong ứng dụng để người sử dụng có thể hiểu và vào ứng dụng tải tài liệu hướng dẫn sử dụng mới về đọc xem những phần hệ thống cập nhật
  • Chức năng thông báo: hiển thị thông báo mới nhất từ tổng cục hải quan cho hệ thống 24/7
    • Khi click vào thông báo sẽ hiển thị 5 thông báo gần nhất từ tổng cục hải quan

Khai báo thông tin về người ủy quyền trích nợ và tài khoản ngân hàng

Khai báo, cập nhật thông tin người ủy quyền trích nợ và tài khoản ngân hàng

  • Mục đích: Quản lý thông tin về người ủy quyền trích nợ và thông tin khai báo về tài khoản trích nợ theo các ngân hàng mà NSD đăng ký.
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS

Người dùng đầu tiên truy cập vào hệ thống sẽ được cấp 2 quyền quản trị và phê duyệt, Các bước thực hiện:

  • Đăng ký thông tin về người ủy quyền trích nợ
    • Từ menu chính, NSD chọn Quản lý người ủy quyền trích nợ.

Để đăng ký thông tin người ủy quyền trích

  • Hệ thống hiển thị màn hình chức năng nhập thông tin về người khai báo ủy quyền trích nợ.

  • NSD thực hiện nhập các thông tin đăng ký ủy quyền trích nợ.
  • Danh sách các thông tin mô tả:
STT Thông tin Ràng buộc/ mô tả
1 Tên đăng nhập Hệ thống tự lấy thông tin người dùng đăng nhập
2 Đơn vị XNK Hệ thống tự động hiển thị.

Có 2 trường mã số thuế và tên của doanh nghiệp.

3 Địa chỉ Hệ thống tự động hiển thị
4 Họ tên Hệ thống bắt buộc nhập
5 Số CMT Hệ thống bắt buộc nhập
6 Ngày sinh Trường bắt buộc phải nhâp theo định dạng DD/MM/YYYY
7 Nguyên quán Hệ thống bắt buộc nhập
8 Số điện thoại Hệ thống bắt buộc nhập

NSD có thể nhập nhiều số điện thoại. Chọn nút [+] để thêm số điện thoại

9 Email liên hệ
10 Kích hoạt NSD Để thực hiện kích hoạt NSD. NSD được thực hiện giao dịch trong hệ thống
11 Thông tin chữ ký số Hệ thống sẽ tự động hiển thị khi lấy được dữ liệu từ chứng thư số
12 Thu hồi Hệ thống sẽ hiện thị trạng thái cho phép sử dụng chứng thư số
13 Ngày hiệu lực Ngày hiệu lực: Hệ thống lấy theo thông tin chữ ký số
14 Ngày hết hiệu lực Ngày hết hiệu lực: Hệ thống lấy theo thông tin chữ ký số
Danh sách ngân hàng đăng ký tài khoản
1 Mã ngân hàng Trường bắt buộc.

Người dùng có thể tự nhập mã ngân hàng theo Mã CITAX. Hệ thống sẽ tự động hiển thị tên ngân hàng trên trường “Tên ngân hàng”

Chọn nút [+] để thêm ngân hàng

2 Tên ngân hàng Trường bắt buộc.

Nếu không nhớ mã ngân hàng thì người dùng tự chọn tên ngân hàng trong danh sách tên ngân hàng. Hệ thống sẽ tự động hiển thị mã ngân hàng tại trường “Mã ngân hàng”

3 Tên tài khoản Trường bắt buộc.

Tương ứng tài khoản của ngân hàng đã chọn

4 Trạng thái Trạng thái phản hồi của từng ngân hàng gửi về. Có 5 trạng thái:

  • Chờ NH phản hồi: Trường hợp này yêu cầu gửi đến ngân hàng nhưng chưa được ngân hàng phản hồi
  • NH không tiếp nhận: Yêu cầu đã gửi đến ngân hàng nhưng ngân hàng không tiếp nhận
  • NH Tiếp nhận: Khi ngân hàng gửi thông báo xác nhận đã nhận được thông tin từ hải quan gửi sang
  • NH đã tạo hồ sơ: Ngân hàng phản hồi chấp nhận thông tin về việc ủy quyền trích nợ
  • NH Từ chối: Ngân hàng không chấp nhận thông tin ủy quyền trích nợ
5 Hướng dẫn Xem chi tiết thông tin hướng dẫn của ngân hàng
  • NSD thực hiện chọn nút <Cập nhật Thông tin DVNXK> Thực hiện cập nhật thông tin doanh nghiệp chi tiết lên trên màn hình để lưu lại.
  • Sau khi NSD đã nhập đầy đủ theo các trường bắt buộc có dấu * màu đỏ và hợp lệ các thông tin đăng ký ủy quyền trích nợ, NSD chọn nút <Ghi lại>. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận thông tin khai báo về người ủy quyền trích nợ muốn lưu lại.

 

  • Sau khi NSD chọn <Đồng ý> để lưu lại thông tin đăng ký, hệ thống sẽ tự động kiểm tra chứng thư số của NSD:
  • Trong trường hợp NSD chưa cài đặt chứng thư số trên máy tính đăng ký thông tin ủy quyền trích nợ hoặc không cắm USB Tocken vào máy thì hệ thống sẽ thông báo:
  • Trong trường hợp NSD có nhiều chứng thư số, NSD cần chọn 1 chứng thư số chứa thông tin chữ ký số mà NSD muốn đăng ký thông tin ủy quyền trích nợ (Nếu NSD sử dụng USB lưu thông tin chữ ký số thì NSD cần cắm USB vào máy tính trước khi <Ghi lại>). Nếu NSD chọn chứng thư số (cắm USB Tocken) có chứa chữ ký số đã được sử dụng để ủy quyền trích nợ cho doanh nghiệp khác, hệ thống sẽ thông báo:
  • Trong trường hợp người dùng nhập thiếu trường thông tin bắt buộc (những trường có dấu *) hoặc sai định dạng mô tả hệ thống sẽ báo lỗi.
  • Sau khi hệ thống cập nhật thông tin ủy quyền trích nợ thành công, NSD có thể thực hiện sửa, xóa thông tin đã đăng ký
  • NSD kích chọn để thực hiện xóa ngân hàng, kích chọn để thêm ngân hàng.

  • NSD kích chọn vào số tài khoản muốn sửa để thực hiện sửa số tài khoản, chọn <Ghi lại> để lưu lại thông tin sửa.
  • Chọn <Thoát> để thoát khỏi màn hình chức năng nếu không muốn lưu thông tin.
  • Sửa thông tin người ủy quyền trích nợ
  • Từ màn hình chính, NSD chọn Quản lý người dùng. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin đã khai báo. NSD có thể thực hiện sửa thông tin sau
  • Họ tên, địa chỉ, email, số điện thoại, tài khoản ngân hàng, kích hoạt
  • Thay đổi chữ ký số bằng cách đưa thiết bị USB chữ ký số mới vào máy tính. Hệ thống sẽ tự cập nhật lại chữ ký số
  • Sau khi cập nhật lại các thông tin cần sửa, NSD chọn nút <Ghi lại> để lưu thông tin vào hệ thống. Trước khi lưu thông tin hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận việc sửa thông tin.
  • Chọn <Thoát> để thoát khỏi màn hình chức năng nếu không muốn lưu thông tin.

(Chú ý: Trong trường hợp Doanh nghiệp có thay đổi thông tin chi tiết về doanh nghiệp, NSD chọn chức năng <Sửa>, sau đó chọn chức năng <Cập nhật Thông tin DVNXK> để cập nhật lại thông tin doanh nghiệp sau đó thực hiện chức năng <Lưu lại> để lưu thông tin vào hệ thống 24/7

  • Xóa thông tin người ủy quyền trích nợ
  • Từ màn hình chính, NSD chọn Quản lý người dùng. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin về NSD đã có.
  • NSD thực hiện chọn chức năng <Xóa> để xóa bỏ thông tin người dùng đã khai báo. Trước khi thực hiện xóa khỏi hệ thống hệ thống sẽ yêu cầu người dùng xác nhận

Lưu ý:

  • Hệ thống cho phép Doanh nghiệp có thể khai báo nhiều ngân hàng và có thể khai báo nhiều tài khoản cho một ngân hàng.
  • Sau khi đăng ký thông tin ủy quyền trích nợ thành công, NSD phải đợi phản hồi của ngân hàng = “NH đã tạo hồ sơ” thì mới thực hiện được các chức năng nhập và tra cứu thông tin giấy nộp tiền thuế, lệ phí.

Khai báo, cập nhật thông tin người tạo lập chứng từ yêu cầu/ hoặc thêm người phê duyệt chứng từ ủy quyền trích nợ

  • Mục đích: Quản lý thông tin về người thực hiện vai trò tạo lập dữ liệu hoặc doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung thêm người có vai trò phê duyệt chứng từ ủy quyền trích nợ
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS

Người dùng có vai trò quản trị mới có quyền thực hiện chức năng thêm người dùng này

  • Các bước thực hiện:
  • NSD vào hệ thống chon menu quản lý thông tin người ủy quyền trích nợ. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin hồ sơ doanh nghiệp. Chọn chức năng < Danh sách NSD>

Hệ thống hiển thị màn hình thông tin nhập thêm danh sách người sử dụng vào

  • NSD nhập thông tin về người sử dụng mới gồm: Họ tên, ngày sinh, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực và vai trò. Sau đó chọn nút < Ghi lại> để lưu thông tin.
  • Chú ý: Phần vai trò sẽ quyết định quyền hạn của người sử dụng mới.
  • – Trong trường hợp sửa, xóa, người dùng cũng vào màn hình danh sách người sử dụng đánh dấu vào người dùng cần sửa/ xóa. Rồi chọn nút <Sửa> hoặc <Xóa>. Người dùng thao tác tiếp theo yêu cầu

  • – Nếu thực hiện sửa đổi, NSD thực hiện sửa đổi rồi chọn nút < Ghi lại>.
  • -Nếu thực hiện xóa. NSD chọn nút <Xóa>. Hệ thống sẽ xác nhận thông tin xóa. Trong trường hợp NSD đã thực hiện tham gia vào hệ thống thì hệ thống sẽ không cho phép xóa
  • Chú ý: Nếu không muốn NSD tham gia vào hệ thống thì người quản trị chọn Trường Kích hoạt NSD là “ Hết hiệu lực”. Sau đó chọn <Ghi lại> NSD này sẽ không tham gia được vào hệ thống nữa.

Ủy quyền trích nợ cho doanh nghiệp khác

Tạo mới giấy Ủy quyền trích nợ cho doanh nghiệp

  • Mục đích: Cho phép doanh nghiệp đã đăng ký ủy quyền trích nợ trên hệ thống 24/7 ủy quyền cho doanh nghiệp khác cũng đã đăng ký ủy quyền trích nợ trên 24/7 thực hiện ủy quyền trích nợ tiền thuế và lệ phí trên tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp khác.
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp cần ủy quyền
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS.
    Doanh nghiệp được ủy quyền phải đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS và khai báo thông tin về người ủy quyền trích nợ.
  • Các bước thực hiện:
  • NSD thực hiện chọn trên menu < Ủy quyền cho Doanh nghiệp khác nộp thuế thay>.

  • Hệ thống hiển thị màn hình nhập liệu

  • NSD thực hiện nhập các thông tin
STT Thông tin Ràng buộc/ mô tả
1 Tên đăng nhập Hệ thống tự lấy thông tin người dùng đăng nhập khi người dùng đăng nhập vào hệ thống
2 Doanh nghiệp Hệ thống tự động lấy doanh nghiệp
3 Địa chỉ Hệ thống tự động lấy doanh nghiệp
4 Họ tên Hệ thống bắt buộc nhập
5 Số CMT Hệ thống tự động lấy doanh nghiệp
Thông tin doanh nghiệp được ủy quyền
6 Doanh nghiệp Bao gồm trường mã doanh nghiệp và tên doanh nghiệp.

NSD nhập mã doanh nghiệp. Thực hiện chọn phím <Tab> để hiển thị tên doanh nghiệp.

7 Họ tên Hệ thống tự hiển thị thông tin sau khi nhập mã doanh nghiệp
8 Số CMND Hệ thống tự hiển thị thông tin sau khi nhập mã doanh nghiệp
9 Nguyên quán Hệ thống tự hiển thị thông tin sau khi nhập mã doanh nghiệp
10 Hiệu lực Hệ thống sẽ hiện thị trạng thái hiệu lực của giấy ủy quyền
11 Từ ngày Từ ngày: Ủy quyền từ ngày (bao gồm cả giờ và ngày thực hiện)
12 Đến ngày Đến ngày: Ủy quyền đến ngày (bao gồm cả giờ và ngày thực hiện)

NSD thực hiện nhập thông tin các trường

  • Hiệu lực
  • Từ ngày… đến ngày: thời gian ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện trích nợ các tờ khai nợ thuế, lệ phí

Sau khi nhập xong thông tin NSD chọn chức năng < Chuyển HQ> để thực hiện xác nhận ủy quyền cho doanh nghiệp.

Ghi chú:

  • Một doanh nghiệp được phép ủy quyền cho nhiều doanh nghiệp trích nợ
  • Một doanh nghiệp có thể tạo được nhiều giấy ủy quyền cho một doanh nghiệp. Hệ thống sẽ lấy thời gian bắt đầu từ giấy ủy quyền có thời gian sớm nhất và thời gian kết thúc ở giấy ủy quyền có thời gian muộn nhất.
  • Trong trường hợp giấy ủy quyền có Hiệu lực =”Hết hiệu lực” thì giấy ủy quyền sẽ không còn giá trị

Sửa giấy ủy quyền trích nợ

  • Mục đích: Cho phép NSD thực hiện sửa đổi trường hiệu lực của giấy ủy quyền
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS, NSD thực hiện đã có 1 giấy ủy quyền cho doanh nghiệp khác.
  • Các bước thực hiện:

NSD vào chức năng “Tra cứu thông tin ủy quyền”, Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu.

NSD thực hiện tra cứu, chọn nội dung ủy quyền cần sửa, chọn <Chi tiết> hệ thống hiển thị màn hình sửa.

NSD chỉ có thể chọn trường hiệu lực “Có hiệu lực” hoặc “hết hiệu lực”. NSD sau khi thực hiện sửa xong sẽ chọn chức năng <Ghi lại> để lưu thông tin thay đổi. Hoặc chọn thoát nếu không muốn lưu thông tin.

Nhập giấy nộp tiền thuế

  • Mục đích: Nhập giấy nộp tiền thuế yêu cầu ngân hàng trích nợ tiền thuế để nộp theo tờ khai nợ thuế
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp, doanh nghiệp được ủy quyền
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS và được đăng ký trên hệ thống 24/7 với vai trò người lập liệu.
  • Các bước thực hiện:
  • NSD thực hiện chọn trên menu <Nhập GNT thuế, phí, lệ phí> => < Nhập GNT thuế, phạt chậm nộp của tờ khai>

  • Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu thông tin nợ thuế.

  • NSD thực hiện nhập các tiêu chí:
  • Đơn vị XNK: Chọn mã số thuế đơn vị ủy quyền và đơn vị của đại diện NSD đang truy cập
  • Năm đăng ký: Năm đăng ký tờ khai
  • Số tờ khai: Nhập số tờ khai 12 số

NSD chọn vào mã số thuế, hệ thống hiển thị tên của doanh nghiệp cần tìm tờ khai

NSD có thể nhập thêm số tờ khai hoặc năm đăng ký nếu muốn chi tiết vào một tờ khai cụ thể còn nếu không hệ thống sẽ hiển thị các tờ khai của doanh nghiệp đó

  • NSD kích chọn < Tìm kiếm>. Hệ thống hiển thị danh sách tờ khai nợ thuế, nợ phạt chậm nộp (nếu có).

Trong trường hợp tìm tờ khai của doanh nghiệp đã ủy quyền nộp hộ, hệ thống sẽ kiểm tra trạng thái hiệu lực của giấy ủy quyền xem có còn hiệu lực không, sau đó sẽ kiểm tra tiếp đến thời gian ủy quyền của doanh nghiệp có nằm trong thời gian hiện tại không. Nếu thỏa mãn thì hệ thống sẽ hiển thị số tờ khai của doanh nghiệp theo tiêu chí đã nhập.

Chú ý: Nếu tờ khai nào còn nợ cả tiền thuế và nợ phạt chậm nộp. Hệ thống sẽ hiển thì 2 dòng: 1 dòng cho tiền thuế nợ, 1 dòng cho tiền thuế phạt chậm nộp. NSD nhập cho dòng nào thì sẽ nộp cho loại tiền đó (nợ thuế hoặc tiền thuế)

  • Sau khi hệ thống hiển thị danh sách tờ khai. NSD chọn tờ khai cần nhập giấy nộp tiền. Chọn <Nhập GNT>. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin tiền thuế/ tiền phạt chậm nộp của tờ khai đó.

  • NSD nhập thông tin ngân hàng:
  • Hệ thống sẽ hiển ngầm định một ngân hàng lên màn hình. Trong trường hợp có nhiều ngân hàng NSD có thể nhập mã số ngân hàng, hệ thống sẽ hiển thị tên ngân hàng hoặc có thể chọn tên ngân hàng để hiển thị mã ngân hàng.
  • Nếu có nhiều số tài khoản, NSD chọn một số tài khoản để trích nợ.
  • NSD thực hiện nhập số tiền nộp theo các sắc thuế.

  • Sau khi NSD chọn ngân hàng, số tài khoản và nhập số tiền nộp hợp lệ. Sau khi nhập các tiêu chí xong. NSD chọn <Lưu thông tin>, hệ thống lưu thông tin và chuyển sang trạng thái chờ phê duyệt
  • NSD chọn <Thoát > để quay lại màn hình nhập số tiền.

Nhập giấy nộp tiền lệ phí cho một tờ khai

  • Mục đích: Nhập giấy nộp tiền lệ phí yêu cầu ngân hàng trích nợ tiền lệ phí để nộp theo tờ khai cụ thể
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp, doanh nghiệp được ủy quyền
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS NSD và được đăng ký trên hệ thống 24/7 với vai trò người lập liệu.
  • Các bước thực hiện:
  • NSD thực hiện chọn trên menu <Nhập GNT lệ phí>. Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu thông tin nợ lệ phí của doanh nghiệp.
  • NSD được ủy quyền muốn tìm thông tin lệ phí thủ tục của doanh nghiệp XNK ủy quyền, NSD sẽ nhập thông tin mã số thuế tại ô đầu tiên tiêu chí đơn vị XNK để hiển thị thông tin doanh nghiệp cần nộp lệ phí
  • NSD kích chọn <Tìm kiếm>. Hệ thống hiển thị danh sách tờ khai nợ lệ phí của doanh nghiệp cần tìm.
  • NSD thực hiện chọn tờ khai, sau đó chọn chức năng <Nhập GNT lệ phí cho 1 tờ khai>. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin tờ khai nợ lệ phí

  • NSD chỉ cần xem lại thông tin. Số tiền lệ phí đã được điền sẵn.
  • NSD nhập thông tin ngân hàng: Hệ thống sẽ hiển ngầm định một ngân hàng lên màn hình. Trong trường hợp có nhiều ngân hàng NSD có thể nhập mã số ngân hàng. Hệ thống sẽ hiển thị tên ngân hàng hoặc có thể chọn tên ngân hàng để hiển thị mã ngân hàng. Nếu có nhiều số tài khoản, NSD chọn số tài khoản để trích nợ.
  • NSD nhập thông tin diễn giải. Sau khi nhập các tiêu chí xong. NSD chọn <Lưu thông tin>. Hệ thống lưu thông tin và chuyển sang trạng thái chờ phê duyệt
  • NSD chọn <Thoát > để quay lại màn hình nhập số tiền.

Nhập giấy nộp tiền lệ phí cho nhiều tờ khai

  • Mục đích: Nhập giấy nộp tiền lệ phí yêu cầu ngân hàng trích nợ tiền lệ phí để nộp cho nhiều tờ khai
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS và được đăng ký trên hệ thống 24/7 với vai trò người lập liệu.
  • Các bước thực hiện:
  • NSD thực hiện chọn trên menu <Nhập GNT lệ phí cho nhiều tờ khai>. Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu thông tin nợ lệ phí của doanh nghiệp.

  • NSD kích chọn <Tìm kiếm>. Hệ thống hiển thị danh sách tờ khai nợ lệ phí của doanh nghiệp.

  • Chọn chức năng <Nhập GNT lệ phí cho nhiều tờ khai>. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin nhập giấy nộp tiền:

  • NSD thực hiện nhập thông tin ngân hàng trích nợ:
  • NSD nhập thông tin ngân hàng: Hệ thống sẽ hiển ngầm định một ngân hàng lên màn hình. Trong trường hợp có nhiều ngân hàng NSD có thể nhập mã số ngân hàng. Hệ thống sẽ hiển thị tên ngân hàng hoặc có thể chọn tên ngân hàng để hiển thị mã ngân hàng.
  • Nếu có nhiều số tài khoản, NSD chọn số tài khoản để trích nợ
  • NSD nhập thông tin số tiền cần nộp, nhập diễn giải nếu cần. NSD chọn <Lưu thông tin>. Hệ thống lưu thông tin và chuyển sang trạng thái chờ phê duyệt
  • NSD chọn <Thoát > để quay lại màn hình nhập số tiền.

Chú ý:

  1. Việc nhập lệ phí này sẽ thực hiện như sau:
  • Hệ thống sẽ nộp lệ phí cho những tờ khai cũ nhất còn nợ, nộp dần cho đến hết tiền nộp.
  • Số tiền nộp từng tờ khai là 20 nghìn do vậy khi nộp nếu như NSD nộp tiền mà tổng số tiền chia/ 20 nghìn mà còn số dư >0 không đủ cho 1 tờ khai. Thì hệ thống sẽ cộng số dư vào tờ khai cuối cùng. Ví dụ: Số tiền nộp 110.000 đồng sẽ nộp tương ứng với 5 tờ khai, số tiền dư sẽ là 10 nghìn đồng, 10 nghìn đồng này sẽ được gộp vào cho tờ khai số 5. Tờ khai số 5 sẽ nộp là 30 nghìn.

Phê duyệt tờ khai nộp tiền thuế/ lệ phí

  • Mục đích: Cho phép tìm danh sách các tờ khai cần nộp tiền thuế, lệ phí, lệ phí cho nhiều tờ khai
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp, doanh nghiệp có vai trò phê duyệt, là người cầm chữ ký số để xác thực bước cuối trước khi gửi hải quan
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS và thực hiện đăng ký người dùng trên hệ thống 24/7
  • Các bước thực hiện

NSD vào menu nhập GNT thuế, phí, lệ phí để hiện thị danh sách phê duyệt

Phê duyệt tờ khai nộp tiền thuế

NSD vào menu chọn chức năng <Phê duyệt GNT thuế, phạt chậm nộp của tờ khai>. Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu, tìm kiếm GNT tiền.

NSD nhập thông tin :

  • Năm đăng ký
  • Số tờ khai
  • NSD có thể không nhập năm đăng ký/ số tờ khai thì hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ các GNT cần phê duyệt.
  • NSD chọn vào tờ khai cần phê duyệt. Chọn chức năng <Phê duyệt GNT>. Hệ thống hiển thị màn hình phê duyệt tờ khai

  • NSD có thể chọn lại ngân hàng, số tài khoản sau đó chọn <Chuyển HQ>. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận “Bạn có muốn chuyển hải quan”:
  • NSD chọn chức năng <Đồng ý>. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra chữ ký số và nhập OTP xem chi tiết mục 2.9 – Kiểm tra chữ ký số và nhập xác thực OTP khi nhập GNT chuyển ngân hàng trích nợ
  • NSD chọn chức năng <Xóa>. Hệ thống xóa GNT tiền này khỏi danh sách chờ phê duyệt và hủy bỏ GNT này
  • NSD chọn chức năng <Thoát>. Hệ thống thoát khỏi màn hình chi tiết GNT thuế

Phê duyệt tờ giấy nộp tiền lệ phí cho một tờ khai

  • NSD vào menu chọn chức năng <Phê duyệt GNT lệ phí>. Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu, tìm kiếm GNT tiền lệ phí.
  • NSD chọn tìm kiếm. Hệ thống hiển thị toàn bộ danh sách GNT lệ phí ( cả cho nhiều tờ khai và 1 tờ khai.

Trong trường hợp GNT cho nhiều tờ khai thì số tờ khai sẽ hiển thị số tờ khai có 10 số 9 là “9999999999”.

  • NSD chọn tờ khai cần phê duyệt. Chọn chức năng <Phê duyệt GNT lệ phí>. Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết.

  • NSD có thể chọn lại ngân hàng, số tài khoản, sau đó chọn <Chuyển HQ>. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận “Bạn có muốn chuyển hải quan”:
  • NSD chọn chức năng <Đồng ý>. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra chữ ký số và nhập OTP xem chi tiết mục 2.9 – Kiểm tra chữ ký số và nhập xác thực OTP khi nhập GNT chuyển ngân hàng trích nợ
  • NSD chọn chức năng <Xóa>. Hệ thống xóa GNT tiền này khỏi danh sách chờ phê duyệt và hủy bỏ GNT này
  • NSD chọn chức năng <Thoát>. Hệ thống thoát khỏi màn hình chi tiết GNT thuế.

Tra cứu thông tin nộp tiền thuế, lệ phí

  • Mục đích: Tra cứu lại chứng từ nộp tiền thuế mà doanh nghiệp đã thực hiện
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS
  • Các bước thực hiện:
  • NSD chọn chức năng < Khai thác – tra cứu thông tin> => < Tra cứu thông tin nộp tiền của doanh nghiệp>

  • Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu chung:

Tra cứu giấy nộp tiền thuế, chậm nộp thuế

  • NSD nhập thông tin tiêu chí: Mã số chứng từ (mã số này khi gửi yêu cầu trích nợ thành công, hệ thống hiển thị lên) hoặc nhập Số tờ khai, năm tờ khai. Sau đó chọn <Tra cứu>. Hệ thống hiển thị kết quả
  • NSD chọn chứng từ muốn xem chi tiết, sau đó kích nút <Chi tiết> để xem chi tiết thông tin giấy nộp tiền thuế.

Tra cứu giấy nộp tiền lệ phí cho 1 tờ khai

  • NSD chọn tab <GNT lệ phí cho 1 TK>. Hệ thống hiển thị màn hình
  • NSD nhập thông tin tiêu chí: Mã số chứng từ (mã số này khi gửi yêu cầu trích nợ thành công, hệ thống hiển thị lên) hoặc nhập Số tờ khai, năm tờ khai. Sau đó chọn <Tra cứu>. Hệ thống hiển thị kết quả:

  • NSD chọn chứng từ muốn xem chi tiết, sau đó kích nút <Chi tiết> để xem chi tiết thông tin giấy nộp tiền lệ phí.

Tra cứu GNT lệ phí cho nhiều tờ khai

  • NSD chọn tab <GNT lệ phí cho nhiều TK>. Hệ thống hiển thị màn hình
  • NSD nhập thông tin tiêu chí: Mã số chứng từ (mã số này khi gửi yêu cầu trích nợ thành công, hệ thống hiển thị lên) hoặc nhập Số tờ khai, năm tờ khai. Sau đó chọn <Tra cứu>. Hệ thống hiển thị kết quả:

  • NSD chọn chứng từ muốn xem chi tiết, sau đó kích nút <Chi tiết> để xem chi tiết thông tin giấy nộp tiền lệ phí.

Kiểm tra chữ ký số và nhập xác thực OTP khi phê duyệt chuyển ngân hàng trích nợ

Kiểm tra chữ ký số

  • hệ thống sẽ tự động kiểm tra chữ ký số của NSD:
  • Trong trường hợp NSD chưa có chứng thư số hệ thống sẽ thông báo “Không lấy được thông tin chứng thư số”:

  • Trong trường hợp NSD có nhiều chứng thư số, NSD cần chọn 1 chứng thư số có thông tin chữ ký số mà NSD đã đăng ký ủy quyền trích nợ (Nếu NSD sử dụng USB lưu thông tin chữ ký số thì NSD cần cắm USB vào máy tính trước khi <Chuyển HQ>).
  • NSD có thể phải nhập PIN code tùy thuộc nhà cung cấp chứng thư số.
  • Hệ thống thực hiện kiểm tra chữ ký số. Nếu đúng chữ ký số NSD đã đăng ký ủy quyền và được ngân hàng chấp nhận, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận OTP mục 2.9.2 – xác nhận OTP

Xác nhận OTP

Nếu đúng chữ ký số NSD đã đăng ký ủy quyền và được ngân hàng chấp nhận, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận OTP

  • NSD nhập mã OTP và chọn nút <Chấp nhận>
  • Nếu quá thời gian 250 giây, NSD không nhập đúng mã OTP, hệ thống sẽ tự động hủy giấy nộp tiền.
  • Nếu nhập đúng mã số xác thực OTP hệ thống gửi vào email của NSD khi đăng ký thông tin ủy quyền, hệ thống xác nhận thành công với mã chứng từ của giấy nộp tiền này.

Chúy ý: NSD ghi nhận số mã chứng từ này để khi tra cứu đối soát với Ngân hàng hoặc Công chức hải quan khi việc trích nợ có vấn đề không thực hiện được

Bảng kê thông tin nộp tiền thuế, lệ phí của doanh nghiệp

  • Mục đích: Cho phép doanh nghiệp thực hiện tra cứu yêu cầu nộp tiền đã chuyển hải quan
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS
  • Các bước thực hiện:
  • NSD chọn chức năng < Khai thác – tra cứu thông tin> => < Bảng kê thông tin nộp tiền thuế, lệ phí của doanh nghiệp>
  • Hệ thống hiển thị màn hình nhập tiêu chí in bảng kê:

– NSD chọn tab <GNT thuế, chậm nộp thuế> để in bảng kê GNT thuế, chậm nộp thuế.

– NSD chọn tab <GNT lệ phí cho 1 TK> để in bảng kê GNT lệ phí cho 1 tờ khai.

– NSD chọn tab <GNT lệ phí cho nhiều TK> để in bảng kê GNT lệ phí cho nhiều tờ khai.

  • NSD Nhập tiêu chí in bảng kê: Ngày nhập chứng từ: Từ ngày, Đến ngày, sau đó kích nút <Kết xuất DL>. Hệ thống sẽ kết xuất thông tin bảng kê GNT thuế, phí ra file excel để NSD lưu trữ và in ấn.

Chú ý: Bảng kê chỉ hiển thị những chứng từ có trạng thái = “NH đã tạo giấy nộp tiền”. Được hiểu là ngân hàng đã tạo giấy nộp tiền

Tra cứu thông tin về người sử dụng

  • Mục đích: Tra cứu thông tin đăng ký ủy quyền trích nợ của doanh nghiệp
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS
  • Các bước thực hiện:
  • NSD chọn chức năng < Khai thác – tra cứu thông tin> => < Tra cứu thông tin về người sử dụng>

  • Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu:
  • NSD kích chọn <Tìm kiếm>. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin ủy quyền.

Để sửa hoặc xóa thông tin ủy quyền trích nợ, NSD kích chọn nút <Sửa>.

Tra cứu lịch sử truy cập

  • Mục đích: Tra cứu lịch sử truy cập của doanh nghiệp
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS
  • Các bước thực hiện:
  • NSD chọn chức năng < Khai thác – tra cứu thông tin> => < Tra cứu lịch sử truy cập>

  • Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu:

  • NSD nhập tiêu chí tra cứu: [Từ ngày] <= [Đến ngày]. Sau đó chọn <Tra cứu>. Hệ thống hiển thị kết quả:

Tra cứu thông tin giấy ủy quyền

  • Mục đích: Tra cứu thông tin giấy ủy quyền mà doanh nghiệp đã thực hiện
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp, doanh nghiệp được ủy quyền
  • Điều kiện thực hiện: NSD đăng nhập vào hệ thống và thực hiện ủy quyền cho doanh nghiệp khác
  • Các bước thực hiện:

NSD vào menu <Khai thác – tra cứu thông tin/ Tra cứu thông tin ủy quyền>. Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu

NSD nhập thông tin từ ngày… đến ngày: Để tìm kiếm toàn bộ dữ liệu ủy quyền theo ngày nhập đối với doanh nghiệp thực hiện ủy quyền và hiển thị toàn bộ những giấy ủy quyền từ các doanh nghiệp khác đối với doanh nghiệp được ủy quyền.

Sau khi nhập thông tin theo khoảng ngày người sử dụng chọn nút <Tra cứu>. Hệ thống hiển thị danh sách

NSD chọn vào giấy ủy quyền cần xem chi tiết, chọn nút <Chi tiết>. Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết giấy ủy quyền

Màn hình này cho phép sửa trường thông tin Hiệu lực.

Màn hình in dữ liệu

Màn hình giấy nộp tiền có thế in ra

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ỦY QUYỀN THÔNG BÁO THUẾ

  • Thông tin mật khẩu và tên đăng nhập NSD sử dụng lại của hệ thống VNACCS ( đã thực hiện đăng ký tên và mật khẩu trên hệ thống VNACCS để khai tờ khai).
  • Hệ thống hiển thị danh sách các ngân hàng mà đã thực hiện kết nối với hệ thống 24/7
  • NSD nhập Tên đăng nhập, Mật khẩu,
  • NSD nhập mã bảo mật theo mã trên màn hình hiển thị. rồi chọn <Đăng nhập>. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình chính của ứng dụng.
  • Chú ý: Phía dưới màn hình đăng nhập hệ thống sẽ hiển thị thông báo cập nhật những nội dung thay đổi trong ứng dụng để người sử dụng có thể hiểu và vào ứng dụng tải tài liệu hướng dẫn sử dụng mới về đọc xem những phần hệ thống cập nhật
  • Chức năng thông báo: hiển thị thông báo mới nhất từ tổng cục hải quan cho hệ thống 24/7
    • Khi click vào thông báo sẽ hiển thị 5 thông báo gần nhất từ tổng cục hải quan như màn hình dưới:

Khai báo thông tin ủy quyền cho tổng cục hải quan phát sinh tiền thuế, lệ phí

  • Mục đích: Giúp doanh nghiệp đăng kí và quản lý thông tin ủy quyền thông báo thuế theo tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp đăng kí
  • Người thực hiện: Doanh nghiệp
  • Điều kiện thực hiện: NSD là doanh nghiệp đã đăng kí thành công một bộ hồ sơ được ngân hàng chấp nhận và ngân hàng thụ hưởng đã đăng kí dịch vụ nhờ thu với tổng cục hải quan.

  • Điều kiện vào màn hình: Chỉ user phê duyệt mới được phép vào màn hình đăng kí nhờ thu

Nếu người sừ dụng là doanh nghiệp chưa đăng kí thành công một bộ hồ sơ trích nợ hoặc ngân hàng thụ hưởng chưa đăng kí sử dụng dịch vụ nhờ thu với tổng cục hải quan. Thì Khi vào chức năng hệ thống sẽ báo lỗi:

Hệ thống hiển thị màn hình chức năng nhập thông tin về người khai báo ủy quyền thông báo thuế

  • Danh sách các thông tin mô tả:
STT Thông tin Ràng buộc/ mô tả
1 Số hồ sơ Là combobox cho phép người sử dụng chọn các bộ hồ sơ đã đăng kí thành công được ngân hàng chấp nhận để đăng kí nhờ thu. Mỗi hồ sơ tương ứng với một tài khoản ngân hàng cũng như một ngân hàng duy nhất
2 Đơn vị XNK Hệ thống tự động hiển thị.

Có 2 trường mã số thuế và tên của doanh nghiệp.

3 Địa chỉ Hệ thống tự động hiển thị
4 Họ tên Hệ thống tự động hiển thị
5 Số CMT Hệ thống tự động hiển thị
6 Ngày sinh Hệ thống tự động hiển thị
7 Nguyên quán Hệ thống tự động hiển thị
8 Số điện thoại Hệ thống tự động hiển thị
9 Email liên hệ Hệ thống tự động hiển thị
11 Thông tin chữ ký số Hệ thống sẽ tự động hiển thị khi lấy được dữ liệu từ chứng thư số
13 Ngày hiệu lực CKS Ngày hiệu lực: Hệ thống lấy theo thông tin chữ ký số
14 Ngày hết hiệu lực CKS Ngày hết hiệu lực: Hệ thống lấy theo thông tin chữ ký số
15 Ngày hiệu lực TBT
  • Là ngày bắt đầu hiệu lực của việc đăng kí ủy quyền TBT. Hệ thống bắt buộc nhập.
  • Điều kiện: nhỏ hơn ngày hiện tại
16 Ngày hết hiệu lực TBT
  • Là ngày kết thúc việc sử dụng chức năng đăng kí thông báo thuế, lệ phí ủy quyền
  • Điều kiện: Lớn hơn ngày hiện tại
Danh sách ngân hàng đăng ký tài khoản
1 Mã ngân hàng Hệ thống tự hiển thị
2 Tên ngân hàng Hệ thống tự hiển thị
3 Tên tài khoản Hệ thống tự hiển thị
4 Mã tài khoản Hệ thống tự hiển thị

Khi nhập thông tin ngày Hiệu lực TBT, và ngày HHL thông báo thuế xong ấn nút thêm mới thì hệ thống cũng yêu cầu việc thực hiện kí số. Sau khi kí thành công thì hệ thống đã ghi nhận việc đăng kí của doanh nghiệp và gửi sang ngân hàng để ngân hàng chấp nhận.

Sau khi ngân hàng phản hồi thành công thì hệ thống sẽ hiển thị như hình dưới

Như hình vẽ Sau khi đăng kí thành công thì hệ thống sẽ hiện thị thêm các nút active lại, sửa, xóa.

  • Sửa: Người sử dụng là doanh nghiệp có thể thực hiện việc sửa ngày hết hiệu lực TBT so với việc đăng kí ban đầu để có thể tiếp tục sử dụng dịch vụ nhờ thu mà không cần phải đăng kí lại
  • Xóa: Chức năng xóa giúp người sử dụng là doanh nghiệp có thể xóa dịch vụ nhờ thu với số hồ sơ cụ thể là tài khoản ngân hàng đã đăng kí trước đó. Việc xóa phục vụ doanh nghiệp có thể đăng kí sang một bộ hồ sơ mới hoặc tạm dừng dịch vụ nhờ thu

Đồi với 2 chức năng sửa và xóa khi gửi sang ngân hàng thì chỉ cần ngân hàng tiếp nhận yêu cầu ( Không cần phản hồi từ phía ngân hàng)

  • Active lại: Như trên hình vẽ người sử dụng là doanh nghiệp có thể thực hiện chức năng active lại vào các mục đích sau:
    • Khi doanh nghiệp đang sử dụng chức năng đăng kí ủy quyền cho thông báo thuế lệ phí mà hết tiền thì người sử dụng có thể tick chọn vào ô kích hoạt ủy quyền và ấn “Active lại”. Khi đó người sử dụng có thể tiếp tục sử dụng dịch vụ ủy quyền thông báo thuế khi đã nộp tiền vào tài khoản.
    • Khi doanh nghiệp muốn tạm dừng dịch vụ nhờ thu: Việc tạm dừng dịch vụ nhờ thu có thể thực hiện mà không nhất thiết phải xóa hồ sơ nhờ thu khỏi hệ thống (Người sử dụng có thể tick bỏ chọn vào ô kích hoạt ủy quyền và ấn “ Active lại” khi đó hệ thống sẽ tạm ngưng chức năng ủy quyền thông báo thuế lệ phí của doanh nghiệp đến khi nào được mở lại)

Trong một thời điểm thì người sử dụng là doanh nghiệp chỉ có thể đăng kí một bộ hồ sơ tương ứng với một tài khoản được ngân hàng chấp nhận. Nếu đăng kí thêm một bộ hồ sơ mới mà chưa xóa bộ hồ sơ cũ thì hệ thống sẽ báo lỗi như hình bên dưới.

Thanh toán thuế sau khi đăng kí thành công thông báo thuế ủy quyền.

  • Khi thực hiện việc đăng kí nhờ thu thành công: Từ ngày đăng kí thành công mà hệ thống ghi nhận Hệ thống sẽ thực hiện việc tự động quét các thông báo thuế và gửi sang NHTM đã đăng kí trước đó.
  • Việc tự động quét thông báo thuế sẽ ngừng khi gặp các điều kiện sau:
    • Người sử dụng tạm ngưng sử dụng dịch vụ thông báo thuế ủy quyền.
    • Người sử dụng hết tiền khi đang thực hiện quét thông báo thuế tự đông( chưa được active lại trên hệ thống)
    • Người sử dụng xóa hồ sơ đăng kí thông báo thuế ủy quyền
  • Khi người sử dụng sử dụng lại dịch vụ thì hệ thống sẽ chỉ quét các thông báo thuế từ thời điểm người sử dụng active lại . Hệ thống sẽ không quét lại các thông báo thuế cũ.

Tra cứu việc thực hiện thanh toán thuế ủy quyền

Tra cứu thông tin nộp tiền của doanh nghiệp.

Click vào tab như hình vẽ sẽ vào được màn hình tra cứu thông tin nộp tiền doanh nghiệp theo số tờ khai

Trên màn hình này ta có thể tra cứu thông tin nộp tiền ủy quyền thông báo thuế theo số tờ khai

Tra cứu bảng kê giấy nộp tiền thuế lệ phí

Chức năng tra cứu bảng kê giấy nộp tiền nhờ thu trên hệ thống hải quan: giúp người sử dụng là doanh nghiệp tra cứu được tất cả các giấy nộp tiền thành công mà hệ thống tự động quét theo điều kiện từ ngày đến ngày.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG NỘP PHÍ HẠ TẦNG, PHÍ KHÁC

  • Thông tin mật khẩu và tên đăng nhập NSD sử dụng lại của hệ thống VNACCS ( đã thực hiện đăng ký tên và mật khẩu trên hệ thống VNACCS để khai tờ khai).
  • Hệ thống hiển thị danh sách các ngân hàng mà đã thực hiện kết nối với hệ thống 24/7
  • NSD nhập Tên đăng nhập, Mật khẩu,
  • NSD nhập mã bảo mật theo mã trên màn hình hiển thị. rồi chọn <Đăng nhập>. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình chính của ứng dụng.
  • Chú ý: Phía dưới màn hình đăng nhập hệ thống sẽ hiển thị thông báo cập nhật những nội dung thay đổi trong ứng dụng để người sử dụng có thể hiểu và vào ứng dụng tải tài liệu hướng dẫn sử dụng mới về đọc xem những phần hệ thống cập nhật
  • Chức năng thông báo: hiển thị thông báo mới nhất từ tổng cục hải quan cho hệ thống 24/7
    • Khi click vào thông báo sẽ hiển thị 5 thông báo gần nhất từ tổng cục hải quan như màn hình dưới:

Nhập GNT phí hạ tầng/ phí khác

NSD thực hiện chọn chức năng “Nhập GNT phí hạ tầng/ phí khác”.

Tại bước này NSD phải thực hiện tra cứu thông báo nợ phí hạ tầng.

Cổng thanh toán 24/7 epayment

NSD chọn 1 thông báo phí sau đó ấn nút “Nhập GNT” để nhập các thông tin tiền phí hạ tầng. Chọn chức năng <Lưu HQ> Để chuyển lên vai trò phê duyệt.

Phê duyệt GNT phí hạ tầng, phí khác

NSD thực hiện chọn chức năng “Phê duyệt GNT phí hạ tầng/ phí khác”.

Tại bước này NSD phải thực hiện tra phí hạ tầng, phí khác chưa phê duyệt. NSD điền thông tin tra cứu và chọn loại phí là “Phí sử dụng kết cấu hạ tầng cảng biển”.

Hệ thống hiển thị danh sách GNT chưa phê duyệt. NSD chọn 1 GNT sau đó ấn nút “Nhập GNT”.

Sau khi NSD ấn nút “Nhập GNT” hệ thống sẽ chuyển sang màn hình “Phê duyệt giấy nộp tiền phí hạ tầng, phí khác”. NSD chọn thông tin ngân hàng và tài khoản ngân hàng sau đó ấn nút “Gửi HQ”.

CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP

Sai phiên bản Plugin

Trong trường hợp người sử dụng các chức năng có thực hiện kiểm tra chữ ký số mà hệ thống thông báo

Trong trường hợp này NSD phải thực hiện lại các bước sau:

  1. NSD phải thực hiện vào menu <Hỗ trợ người dùng/ Tải Plugin> để tải file tiện ích về máy tính cá nhân.
  2. NSD gỡ phiên bản plugin cũ ( Trong trường hợp đã cài đặt lên máy tính)
  3. NSD thực hiện cài đặt tiện ích lại theo các bước trong mục 1.5.3 Cài đặt tiện ích Digital Signature Plugin để ký chữ ký số trên hệ thống

Không thực hiện được việc nộp tiền thuế, lệ phí

Khi NSD đã đăng ký tài khoản của ngân hàng ủy quyền trích nợ mà trạng thái của ngân hàng chưa xác nhận đồng ý.

NSD chọn chức năng nhập GNT thuế hoặc lệ phí. Hệ thống sẽ thông báo

Với trường hợp này NSD phải đợi ngân hàng chấp nhận tài khoản trích nợ mới được thực hiện được việc yêu cầu nộp tiền thuế và lệ phí.

 

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG VNACCS/VCIS

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG VNACCS/VCIS

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG

1. Đối tượng áp dụng:

Quy trình áp dụng cho các đối tượng là doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu, đại lý hải quan, hãng vận tải, đại lý giao nhận (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) có mã số thuế thực hiện thủ tục liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, quá cảnh phương tiện vận tải.

2. Địa chỉ thực hiện đăng ký :

Việc đăng ký tham gia VNACCS đối với người sử dụng là người khai hải quan sẽ được thực hiện thông qua website của cơ quan Hải quan: https://www.customs.gov.vn. Người đăng ký sau khi vào địa chỉ trên tìm đến liên kết ‘Đăng ký người sử dụng hệ thống VNACCS’ tại mục ‘Dịch vụ công’. Sau đây là hướng dẫn chi tiết đăng ký người sử dụng cho từng đối tượng sử dụng VNACCS.

3. Các yêu cầu và lưu ý:

– Yêu cầu cài đặt Java theo phiên bản 64bit hoặc 32 bit theo máy để đọc chữ ký số, bản

Java này có tại trang đăng ký người sử dụng.

– Sử dụng trên trình duyệt Internet Explorer 7.0 trở lên.

– Doanh nghiệp đăng ký sử dụng hệ thống VNACCS phải đăng ký trước thông tin chữ ký số tại website của hải quan tại địa chỉ: www.customs.gov.vn.

– Khi có bản khai đăng ký mới, sửa hoặc hủy phải một ngày sau khi nhận được phản hồi

chấp nhận của hệ thống thì thông tin đăng ký mới có hiệu lực.

4. Các định nghĩa:

– Mã đơn vị (User code): Mã định danh (5 ký tự) cho doanh nghiệp trong hệ thống, mỗi doanh nghiệp thường sẽ có 01 User code đại diện, tuy nhiên trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều chi nhánh thì có thể đăng ký thêm User code tương ứng cho các chi nhánh.

– Mã người sử dụng (User ID): Mỗi User code (8 ký tự) sẽ có một hoặc nhiều User ID, các User ID đại diện cho từng người khai báo của doanh nghiệp khi sử dụng hệ thống. User ID sẽ được hệ thống cấp theo cấu trúc User code + xxx (trong đó xxx là 3 số tuần tự tiến).

– Mã máy trạm (Terminal ID) và Khóa truy cập (Terminal Access Key): Là các thông số do hệ thống trả về khi đăng ký để định danh máy trạm và mã kết nối tới hệ thống VNACCS. Khi cài phần mềm đầu cuối, phần mềm tự xây dựng hoặc của hãng thứ ba, người sử dụng phải thiết lập các thông tin này.

– Bảng mã các Cục Hải quan tỉnh, thành phố để doanh nghiệp gửi tới khi đăng ký :

TT Tên Cục Hải quan Mã cục TT Tên Cục Hải quan Mã cục
1 Cục Hải quan TP Hà Nội 01ZZ 19 Cục Hải quan Bình Định 37ZZ
2 Cục Hải quan TP Hồ Chí

Minh

02ZZ 20 Cục Hải quan Gia Lai 38ZZ
TT Tên Cục Hải quan Mã cục TT Tên Cục Hải quan Mã cục
3 Cục Hải quan TP Hải

Phòng

03ZZ 21 Cục Hải quan Đắc Lắc 40ZZ
4 Cục Hải quan Hà Giang 10ZZ 22 Cục Hải quan Khánh Hoà 41ZZ
5 Cục Hải quan Cao Bằng 11ZZ 23 Cục Hải quan Bình Dương 43ZZ
6 Cục Hải quan Điện Biên 12ZZ 24 Cục Hải quan Tây Ninh 45ZZ
7 Cục Hải quan Lào Cai 13ZZ 25 Cục Hải quan Đồng Nai 47ZZ
8 Cục Hải quan Lạng Sơn 15ZZ 26 Cục Hải quan Long An 48ZZ
9 Cục Hải quan Bắc Ninh 18ZZ 27 Cục Hải quan Đồng Tháp 49ZZ
10 Cục Hải quan Quảng

Ninh

20ZZ 28 Cục Hải quan An Giang 50ZZ
11 Cục Hải quan Thanh Hoá 27ZZ 29 Cục Hải quan Bà Rịa – Vũng

Tàu

51ZZ
12 Cục Hải quan Nghệ An 29ZZ 30 Cục Hải quan Kiên Giang 53ZZ
13 Cục Hải quan Hà Tĩnh 30ZZ 31 Cục Hải quan TP Cần Thơ 54ZZ
14 Cục Hải quan Quảng Bình 31ZZ 32 Cục Hải quan Cà Mau 59ZZ
15 Cục Hải quan Quảng Trị 32ZZ 33 Cục Hải quan Quảng Nam 60ZZ
16 Cục Hải quan Thừa thiên

– Huế

33ZZ 34 Cục Hải quan Bình Phước 61ZZ
17 Cục Hải quan TP Đà

Nẵng

34ZZ 35 Cục Hải quan Bình Phước 61ZZ
18 Cục Hải quan Quảng Ngãi 35ZZ

5. Hướng dẫn đối với các doanh nghiệp đã tới các Cục Hải quan tỉnh thành phố lấy thông tin tài khoản sử dụng và trường hợp khi đăng ký mới người sử dụng mà xuất hiện thông báo ” OE1001-00009: Doanh nghiệp đã tồn tại bản khai đăng ký trên hệ thống”

Để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình đăng ký, hệ thống đã tạo các thông tin mặc định sẵn có cho một số doanh nghiệp, lúc này doanh nghiệp chỉ cần vào bổ sung thông tin, sửa đổi thông tin chứ không cần phải đăng ký mới. Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký mới người sử dụng mà nhận được thông báo “OE1001-00009: Doanh nghiệp đã tồn tại bản khai đăng ký trên hệ thống” hoặc doanh nghiệp đã đến các Cục hải quan tỉnh, thành phố lấy thông tin tài khoản cần làm theo các bước như sau:

Bư ớc 1: Thực hiện mục 1.1, Phần II để đăng ký tài khoản quản trị và đăng nhập vào hệ thống.

Bư ớc 2: Thực hiện mục 2.1, Phần II để sửa đổi các thông tin mặc định mà hệ thống đã tạo sẵn cho doanh nghiệp và thêm số lượng máy tính mà doanh nghiệp sử dụng để khai báo.

Bư ớc 3: Thực hiện mục 2.2, Phần II để thêm User code sau khi được Hải quan phê duyệt trong trường hợp doanh nghiệp cần thêm User code (cho chi nhánh) thì vào. Nếu không

cần thì bỏ qua.

Bư ớc 4: Thực hiện mục 2.3, Phần II để thêm User ID sau khi được Hải quan phê duyệt trong trường hợp doanh nghiệp cần thêm User ID ( thêm người sử dụng). Nếu không cần thì bỏ qua.

Bư ớc 5: Thực hiện mục 3 và mục 4, Phần II để hủy hiệu lực và đổi mật khẩu cho User ID

và tài khoản quản trị.

1. Đăng ký thông tin

PHẦN II: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Các bước thực hiện đăng ký:

Bư ớc 1: Thực hiện mục 1.1. Đăng ký tài khoản quản trị

Bư ớc 2: Thực hiện mục 1.2.Người đăng ký sử dụng tài khoản quản trị để đăng ký thông tin người sử dụng hệ thống VNACCS của doanh nghiệp

Bư ớc 3: Thực hiện mục 1.3. Sửa thông tin đăng ký trước khi gửi tới hệ thống (Nếu có)

Bư ớc 4: Thực hiện mục 1.4. Gửi thông tin đăng ký tới hệ thống hải quan để được phê duyệt

Bư ớc 5: Thực hiện mục 1.5. Kiểm tra và xác nhận

Bư ớc 6: Thực hiện mục 1.6. Người đăng ký tra cứu kết quả đăng ký sau khi được hệ thống hải quan chấp nhận việc đăng ký.

Chi tiết các bước cụ thể được mô tả như dưới đây:

1.1. Đăng ký tài khoản quản trị

Sau khi truy cập vào website đăng ký người sử dụng, người đăng ký cần làm các bước

sau:

Bư ớc 1: Đăng ký tài khoản quản trị

Người đăng ký vào chức năng Đăng ký mới để đăng ký tài khoản quản trị cho doanh nghiệp.

Sau khi click vào chức năng này sẽ xuất hiện màn hình đăng ký mới như sau:

Tại màn hình này người đăng ký của doanh nghiệp nhập vào :

[1] Tại ô Mã số thuế: Người đăng ký nhập mã số thuế của doanh nghiệp cần đăng ký. [2] Tại ô Mật khẩu: Người đăng ký nhập mật khẩu muốn tạo.

[3] Tại ô Xác nhận lại mật khẩu: Người đăng ký nhập lại mật khẩu muốn tạo.

Tại phần Thông tin chữ ký số người đăng ký sau khi cắm usb chữ ký số của doanh nghiệp vào, sau đó ấn nút Đọc CKS (Đọc chữ ký số) để đọc thông tin từ chữ ký số ra.

Khi ấn nút đọc nếu hiện thị thông báo như sau

Người đăng ký ấn nút ‘No’ để đọc chữ ký số (trong trường hợp ấn ‘Yes’ sẽ không đọc được, người đăng ký cần tắt trình duyệt và bật lại để làm lại).

Sau khi đọc chữ ký số thành công người đăng ký ấn nút Đăng ký để đăng ký tài khoản quản trị. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin chữ ký số và Mã số thuế của doanh nghiệp có trùng khớp với chữ ký số không. Nếu có thì hệ thống sẽ báo thành công và người đăng ký sẽ thực hiện các bước tiếp theo nếu không đúng thì liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số để kiểm tra (một số vướng mắc thường gặp về chữ ký số ở mục 5 của tài liệu này)

Bư ớc 2: Đăng nhập hệ thống bằng tài khoản quản trị để đăng ký thông tin

Sau khi đăng ký tài khoản quản trị thành công, người đăng ký trở về màn hình ban đầu và

ấn vào nút Đăng nhập như sau:

Lúc này màn hình đăng nhập sẽ xuất hiện:

Trên màn hình đăng nhập vào hệ thống, người đăng ký tiến hành nhập thông tin sau đây

của doanh nghiệp vào màn hình đăng nhập như hình trên (Hình 1.2):

[1] Tại ô Mã số thuế: Người đăng ký nhập mã số thuế của doanh nghiệp

[2] Tại ô Mật khẩu: Người đăng ký nhập vào mật khẩu vừa đăng ký.

Sau khi nhập đủ các thông tin trên, nhấn nút Đăng nhập để vào hệ thống. Khi đó màn hình sẽ hiển thị các chức năng của hệ thống :

1.2. Đăng ký thông tin người sử dụng hệ thống VNACCS của doanh nghiệp

Sau khi đăng nhập vào hệ thống, người đăng ký sẽ khai báo các thông tin chi tiết về doanh nghiệp bằng cách vào chức năng :

I. Đăng ký » 1. OE10001 Đăng ký mới người sử dụng

Ghi chú: Các trường dữ liệu trên màn hình đăng ký, những trường có dấu (*) là trường bắt buộc phải nhập.

Tại màn hình Đăng ký thông tin người sử dụng, người đăng ký phải nhập vào các thông tin của doanh nghiệp. Các thông tin này được chia làm 3 nhóm tương ứng với các màn hình (các tab) sau.

1.2.1. Đăng ký thông tin chung:

Bư ớc 1: Tại màn hình Thông tin chung người đăng ký cần nhập các thông tin sau :

[1]Tại trường Tên người đại diện: Người đăng ký nhập tên người đại diện của doanh nghiệp.

[2] Tại trường Địa chỉ doanh nghiệp: Người đăng ký nhập địa chỉ của doanh nghiệp. [3] Tại trường Mã số thuế: Người đăng ký nhập mã số thuế của doanh nghiệp.

[4] Tại trường Lĩnh vực hoạt động: Người đăng ký lựa chọn lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp được phân loại như sau (có thể chọn nhiều lĩnh vực đồng thời) :

– Vận chuyển ( Hãng tàu, Hãng hàng không, Công ty đường sắt, Đăng ký làm các thủ tục khai báo Manifest và các thông tin liên quan đến phương tiện vận tải)

– Xuất nhập khẩu (Đăng ký là doanh nghiệp xuất nhập khẩu)

– Logistic (Đại lý giao nhận(Forwarder), Đại lý hãng tàu, Đại lý hải quan)

[5] Tại trường Số lượng user code: Thông thường mỗi doanh nghiệp có 1 user code, nếu trường hợp doanh nghiệp có nhiều chi nhánh thì có thể đăng ký cho mỗi chi nhánh 1 user

code và nhập tổng số user code vào mục này.

Sau khi nhập số lượng User Code, người đăng ký cần nhập một số chỉ tiêu tương ứng với từng User code phục vụ cho việc sử dụng hệ thống như hình 1.4 dưới đây:

– Trường STT: Đây là số thứ tự của User code.

– Trường User code: User code do hệ thống tự sinh ra.

– Trường Số lượng User ID khai báo VNACCS-EDI: Tại trường này người đăng ký nhập vào tổng số lượng người sử dụng khai báo đến hệ thống VNACCS theo chuẩn VNACCS- EDI (áp dụng cho tất cả các nghiệp vụ) của doanh nghiệp. Chú ý nhập bao nhiêu User ID

thì bên tab thông tin Người khai hải quan phải nhập đầy đủ từng đó thông tin của người khai hải quan tương ứng.

– Trường Số lượng User ID khai báo EDIFACT: Trong trường hợp các doanh nghiệp kết nối tới hệ thống VNACCS qua chuẩn EDIFACT (Đây là chuẩn kết nối của hệ thống áp dụng cho trường hợp các hãng tàu khai báo Manifest đường biển). Tại trường này người đăng ký nhập vào số lượng người sử dụng của doanh nghiệp theo chuẩn EDIFACT. Nếu không có thì không phải nhập.

Lư u ý: Đối với người sử dụng đăng ký mục Số lượng User ID khai báo EDIFACT thì vẫn phải đăng ký mục Số lượng User ID khai báo VNACCS-EDI (Vì ngoài khai báo Manifest theo chuẩn EDIFACT thì các hãng tàu vẫn phải khai báo các chứng từ khác theo định dạng VNACCS-EDI).

– Trường Số lượng máy tính: Tại trường này hệ thống sẽ tự động xuất ra bằng tổng giá trị tại các trường dữ liệu: Phần mềm đầu cuối, Hệ thống – hệ thống VNACCS-EDI và Hệ thống – Hệ thống EDIFACT

– Trường Phần mềm đầu cuối: Tại trường này người đăng ký nhập số lượng máy tính sử dụng phần mềm đầu cuối miễn phí (do Hải quan cung cấp) kết nối tới hệ thống. Nếu không có thì không phải nhập (mặc định là 0).

– Trường Hệ thống – Hệ thống VNACCS-EDI: Người đăng ký nhập vào số lượng máy tính sử dụng phần mềm do doanh nghiệp tự phát triển hoặc phần mềm của các hãng thứ 3 cung cấp sẽ kết nối với hệ thống của hải quan. Nếu không có thì không phải nhập (mặc định là 0).

– Trường Hệ thống – Hệ thống EDIFACT: Người đăng ký nhập vào số lượng máy tính sử dụng hệ thống của doanh nghiệp tự phát triển hoặc phần mềm của các hãng thứ 3 cung cấp sẽ kết nối với hệ thống của hải quan qua chuẩn EDIFACT để khai báo Manifest. Nếu không có thì không phải nhập (mặc định là 0).

[6] Tại trường Đề xuất của doanh nghiệp: Người đăng ký nhập đề xuất của doanh nghiệp khi đăng ký (Nếu có).

Bư ớc 2: Sau khi khai báo các chỉ tiêu xong ấn nút Ghi để ghi lại thông tin trong hệ thống sau đó chuyển sang màn hình Thông tin về người khai báo hải quan để khai báo tiếp.

1.2.2. Đăng ký thông tin về người khai báo hải quan

Bư ớc 1: Các thông tin về người khai báo hải quan của doanh nghiệp như trong hình 1.9. Tại màn hình này, người đăng ký nhập vào các thông tin về Người khai hải quan tương

ứng với User code của doanh nghiệp. Mỗi một User code của doanh nghiệp có thể đăng

ký nhiều Người khai báo hải quan.

[1] Tại trường STT User code: Người đăng ký chọn số thứ tự của User code đã được khai báo trong phần Thông tin chung, số thứ tự này chính là số thứ tự ở được xuất ra ở màn hình thông tin chung .

[2] Tại trường Họ tên: Người đăng ký nhập vào họ và tên của người khai hải quan.

[3] Tại trường Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu): Người đăng ký nhập vào số chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người khai hải quan.

[4] Tại trường Số chứng nhận khai hải quan (nếu có): Trong trường hợp người sử dụng được cấp chứng chỉ khai hải quan thì nhập số đó vào trường thông tin này, nếu không có chứng chỉ thì có thể bỏ qua.

[5] Tại trường Email của người khai hải quan: Người đăng ký nhập vào email của người khai hải quan.

[6] Tại trường Lĩnh vực hoạt động : Người đăng ký chọn lĩnh vực mà người khai hải

quan sẽ thực hiện khai báo.

[7] Tại trường Ngày hiệu lực : Người đăng ký nhập ngày mà người khai hải quan này có thể bắt đầu khai báo hệ thống.

[8] Tại trường Ngày hết hiệu lực : Người đăng ký nhập ngày mà người khai hải quan này hết hạn sử dụng để khai báo đến hệ thống.

[9] Tại phần Chữ ký số của người khai hải quan người đăng ký cắm usb token chữ ký số mà người khai hải quan đó sẽ dùng để khai báo tới hệ thống vào và ấn nút Đọc CKS sau đó các thông tin của chữ ký số sẽ tự động hiển thị ra.

Sau khi khai báo các chỉ tiêu xong ấn vào nút Thêm lúc này thông tin về người khai sẽ được hiện thị bên dưới và có thể thêm người khai khác cũng như xóa đi người khai không muốn sử dụng bằng cách tích chọn User ID đã khai báo và ấn nút Xóa.

Bư ớc 2: Sau khi khai báo xong ấn nút Ghi để ghi lại thông tin vào hệ thống.

Bư ớc 3: Sau khi khai báo xong, nếu bản khai không cần sửa người đăng ký có thể chuyển sang thực hiện mục 1.4 để Đăng ký tới Hải quan, nếu cần sửa chữa thì thực hiện tiếp mục

1.3 dưới đây.

1.3. Sửa thông tin đăng ký trước khi gửi đến hệ thống:

Trong quá trình nhập liệu người đăng ký của doanh nghiệp có thể sửa đổi bổ sung lại thông tin của mình trước khi gửi đến hệ thống hải quan bằng cách:

Bư ớc 1: Vào màn hình tra cứu thông tin bằng cách thực hiện chức năng Tra cứu » Tra

cứu thông tin đăng ký ( Hình 1.11)

Bư ớc 2: Sau đó tích vào ô Đăng ký mới và click vào nút Tìm kiếm. Hệ thống sẽ hiển thị ra các bản ghi đang khai báo. Người đăng ký tìm đến bản ghi vừa nhập (có trạng thái Đang nhập liệu) và click vào nút Sửa. Lúc này màn hình nhập liệu thông tin sẽ xuất hiện và người đăng ký có thể sửa trên đó.

Bư ớc 3: Sau khi sửa xong ấn nút Ghi để được lưu lại trên hệ thống. Sau đó chuyển sang thực hiện mục 1.3 để đăng ký tới hệ thống hải quan

1.4. Đăng ký tới hệ thống Hải quan

Sau khi khai báo đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, người đăng ký thực hiện gửi thông tin đăng ký tới hệ thống hải quan bằng cách:

Bư ớc 1: Vào màn hình tra cứu thông tin thông qua chức năng V. Tra cứu >> 1.OE4001. Tra cứu thông tin đăng ký

Bư ớc 2 : Chọn ô Đăng ký mới hoặc Sửa sau phê duyệt hoặc Hủy sau phê duyệt tùy vào bản khai đăng ký mới, sửa hay hủy và ấn vào nút Tìm kiếm. Hệ thống sẽ hiển thị ra các bản ghi đang khai báo. Người đăng ký tìm đến bản ghi vừa nhập (có trạng thái Đang nhập liệu). Người đăng ký ấn nút Gửi để tiến hành gửi đến hệ thống hải quan.

Bư ớc 3: Sau khi ấn nút Gửi màn hình xác nhận thông tin đăng ký sẽ hiển thị (Màn hình

1.12), lúc này người đăng ký phải điền các thông tin sau:

[1] Tại trường Người gửi: Người đăng ký điền tên của mình vào trường này.

[2] Tại trường Gửi tới hải quan: Người đăng điền mã Cục hải quan nơi doanh nghiệp thường xuyên khai báo thủ tục hải quan. Tại ô thứ nhất gõ mã Cục Hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục hải quan (Chỉ gõ mã Cục không được gõ mã chi cục), bảng mã Cục tại trang 4 của tài liệu này. Sau khi gõ xong mã ấn phím tab để hệ thống tự chuyển sang tên Cục Hải quan.

Bư ớc 4: Sau khi nhập các thông tin yêu cầu, người đăng ký cần xác nhận việc khai báo bằng cách cắm chữ ký số bằng chữ ký số của doanh nghiệp và ấn vào nút Ký chữ ký số.

Bư ớc 5: Sau khi ký chữ ký số xong người đăng ký ấn nút Gửi để gửi tới hệ thống hải quan và lấy kết quả phản hồi qua chức năng Tra cứu thông tin đăng ký. Các bước thực hiện mô tả tại mục 1.5.Kiểm tra thông tin đăng ký.

1.5. Kiểm tra thông tin đăng ký:

Sau khi nhận được thông tin đăng ký của doanh nghiệp hệ thống sẽ trả về kết quả phê duyệt cho doanh nghiệp. Người đăng ký thực hiện các bước sau để kiểm tra.

Bư ớc 1: Vào màn hình tra cứu thông tin bằng cách thực hiện chức năng IV.Tra cứu » Tra

cứu thông tin đăng ký ( Hình 1.13) để kiểm tra.

Bư ớc 2: Sau khi vào màn hình tra cứu thông tin đăng ký người đăng ký chọn ô Đăng ký mới ( Sửa hay Hủy tùy trạng thái của bản khai là sửa hay hủy) và ấn nút Tìm kiếm. Sau đó tìm đến bản khai vừa đăng ký để kiểm tra các thông tin phản hồi từ hệ thống.

Bư ớc 3: Những thông tin phản hồi của hệ thống bao gồm:

[1] Tại cột Số tiếp nhận: Hiển thị số tiếp nhận của bản khai, chú ý người sử dụng cần nhớ số tiếp nhận để sử dụng cho các thao tác sau này.

[2] Tại cột Năm tiếp nhận: Hiển thị năm tiếp nhận của bản khai, chú ý người sử dụng cần nhớ năm tiếp nhận để sử dụng cho các thao tác sau này.

[3] Tại cột Trạng thái hiển thị thông tin trạng thái của bản khai. Có 2loại trạng thái như

sau:

– Nếu hệ thống chưa duyệt bản khai sẽ có trạng thái: Chờ phê duyệt.

– Nếu hệ thống duyệt bản khai sẽ có trạng thái: Hải quan chấp nhận người đăng ký sẽ vào mục 1.6 Tra cứu kết quả đăng ký để lấy kết quả đăng ký.

1.6. Tra cứu kết quả đăng ký

Doanh nghiệp vào chức năng: IV.Tra cứu > Tra cứu kết quả đăng ký

Các thông tin tra cứu sau khi đăng ký thành công được trả về như sau:

+ Thông tin về User Code của doanh nghiệp;

+ Thông tin về User ID;

+ Thông tin về Terminal ID (chú ý ký tự cuối cùng nếu là C thì dùng cho phần mềm miễn phí (do hải quan cung cấp), nếu là K thì dùng cho hãng thứ ba hoặc tự doanh nghiệp phát triển. Mỗi User ID sẽ dùng một Terminal ID tương ứng với phần mềm khai báos.

+ Thông tin về Terminal Access key (Khóa truy cập): Khóa truy cập của máy trạm sẽ đi kèm với Terminal ID tương ứng, các thông tin này dùng để kết nối, cấu hình, khai báo hải quan;

+ Thông tin về mật khẩu mặc định (Chú ý mật khẩu mặc định này phải đổi mới sử dụng được, hướng dẫn đổi mật khẩu tại mục 4 của tài liệu này).

Màn hình tra cứu kết quả đăng ký trả về như sau:

Màn hình tra cứu kết quả đăng ký thông tin chung

Màn hình tra cứu kết quả đăng ký thông tin người khai hải quan

Hình 1.22: Màn hình tra cứu kết quả đăng ký máy tính

Màn hình tra cứu kết quả mật khẩu mặc định

Sau khi bản khai được hệ thống phê duyệt 01 ngày, doanh nghiệp mới có thể sử dụng các thông tin đăng ký đề đăng nhập vào phần mềm đầu cuối để khai báo tới Hải quan. Trong trường hợp cần sửa đổi bổ sung hoặc hủy hiệu lực các thông tin đã được hệ thống phê duyệt có thể xem tại mục 2 và 3 của tài liệu này.

2. Sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký sau khi được hệ thống hải quan phê duyệt

2.1. Sửa thông tin chung và người sử dụng sau khi được hệ thống phê duyệt:

Để sửa thông tin chung và thông tin về người sử dụng sau khi đã được hải quan phê duyệt, người đăng ký cần thực hiện các bước sau.

Bư ớc 1: Vào chức năng II. Sửa thông tin đăng ký » 1.OE2102 Sửa thông tin chung và người sử dụng

Bư ớc 2: Lúc này màn hình sửa thông tin chung sẽ xuất hiện (Màn hình 1.15)

Bư ớc 3: Tại màn hình sửa này cho phép người sử dụng sửa các thông tin sau (các tiêu chí không sửa được sẽ được làm mờ đi ):

[1] Tại trường Tên người đại diện: Người đăng ký có thể sửa tên người đại diện của doanh nghiệp đăng ký.

[2] Tại trường Địa chỉ doanh nghiệp: Người đăng ký có thể sửa địa chỉ của doanh nghiệp đăng ký.

[4] Tại trường Lĩnh vực hoạt động: Người đăng ký có thể sửa thông tin bằng cách tích chọn lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp được phân loại như sau (có thể chọn nhiều lĩnh vực đồng thời) :

– Vận chuyển ( Hãng tàu, Hãng hàng không, Công ty đường sắt, Đăng ký làm các thủ tục vận chuyển hàng hóa)

– Xuất nhập khẩu (Đăng ký làm người xuất nhập khẩu)

– Logistic (Đại lý vận tải (Forwarder), Khu vực bảo thuế, Vận chuyển (Transporter, Đại lý hãng tàu, Đại lý hải quan )

[5] Tại trường Số lượng User Code: Người đăng ký có thể sửa các thông tin sau:

+ Phần mềm đầu cuối : Người đăng ký nhập số lượng máy tính mà doanh nghiệp sử dụng phần mềm đầu cuối miễn phí của hải quan để khai báo. Khi đăng ký thông tin này sẽ trả về Terminal ID và Terminal Access key để doanh nghiệp điền vào phần mềm đầu cuối.

+ Hệ thống – Hệ thống VNACCS EDI : Người đăng ký nhập tổng số lượng máy tính mà doanh nghiệp sử dụng phần mềm của hãng thứ 3 (nếu có) và số lượng máy tính sử dụng phần mềm tự xây dựng (nếu có). Khi đăng ký thông tin này sẽ trả về Terminal ID và Terminal Access key để doanh nghiệp điền vào phần mềm.

[6] Tại trường Đề xuất của doanh nghiệp: Người đăng ký nhập đề xuất của doanh nghiệp khi đăng ký (Nếu có).

Sau khi sửa thông tin xong ấn nút Ghi để ghi thông tin lại.

Bư ớc 4: Sau khi sửa đổi thông tin tại màn hình Thông tin chung người đăng ký chuyển sang màn hình Thông tin người khai hải quan để sửa (Hình 1.16).

Tại màn hình Thông tin người khai hải quan, người đăng ký có thể lựa chọn người khai hải quan cần sửa trong danh sách hiển thị trên màn hình.

Tại màn hình này cho phép người đăng ký sửa các thông tin đã đăng ký (các tiêu chí không sửa được sẽ được làm mờ đi ):

Sau khi sửa các chỉ tiêu, ấn vào nút Ghi để lưu lại các thông tin đã sửa đổi. Khi đó thông tin về người khai sẽ được cập nhật và hiện thị bên dưới. Người đăng ký có thể tiếp tục sửa thông tin của các người khai khác.

Bư ớc 5: Sau khi sửa các thông tin người khai hải quan xong, người đăng ký cần gửi thông tin sửa đổi tới hải quan để được phê duyệt bằng cách thực hiện như hướng dẫn tại mục 1.3. Đăng ký tới Hải quan, chú ý chọn Sửa sau phê duyệt để tìm tới bản khai đang sửa.

2.2. Thêm User code sau khi được hệ thống hải quan phê duyệt:

Bư ớc 1: Trong trường hợp doanh nghiệp muốn tạo thêm User code cần vào chức năng

Thêm số lượng User code như sau:

Vào chức năng: II.Sửa thông tin đăng ký » 2. OE2103.Thêm số lượng User code

Bư ớc 2: Lúc này màn hình thông tin chung của chức năng thêm số lượng User code sẽ xuất hiện (Màn hình 1.17). Tại màn hình thông tin chung này chỉ có thể thay đổi tại trường Số lượng Usercode, các trường khác không thay đổi được sẽ bị làm mờ đi.

Thêm số lượng user code sau khi đã được hải quan phê duyệt

Bư ớc 3: Tại trường Số lượng user code: Nhập số lượng User code muốn thêm.

Sau khi nhập số lượng User code muôn thêm, người đăng ký cần nhập các thông tin liên quan đến User code. Các thông tin này cần tham chiếu đến mục 1.2.1. Thông tin chung tại trường Số lượng User code.

Ví dụ: Hình dưới minh họa một trường hợp bổ sung thêm 02 User code và các thông tin liên quan (các số liệu được giả định, người sử dụng tùy vào thực tế để khai báo cho phù hợp).

Bư ớc 4: Sau khi khai báo thêm user code người đăng ký ấn nút Ghi để lưu thông tin vào hệ thống và cần khai báo thêm User ID để đại diên khai báo cho User code đó, chuyển sang tab màn hình khai báo người khai hải quan để nhập thông tin.

Thông tin về người khai báo hải quan của doanh nghiệp bao gồm các thông tin sau

Màn hình Thông tin về người khai báo hải quan: Các thông tin về User ID (người khai hải quan) này thuộc vào một User code của doanh nghiệp để đại diện cho User code khai báo đên hệ thống, mỗi một User code của doanh nghiệp có thể đăng ký nhiều User ID. Hướng dẫn cách thực hiện khai báo các thông tin của User ID tham chiếu tại 1.2.2. Đăng ký thông tin về người khai báo hải quan.

Sau khi nhập xong các thông tin về người khai hải quan ấn nút Ghi để ghi nhận thông tin vào trong hệ thống.

Bư ớc 5: Sau khi sửa các thông tin người khai hải quan xong, người đăng ký cần gửi thông tin sửa đổi tới hải quan để được phê duyệt. Cách gửi tới hải quan thực hiện như hướng dẫn tại Phần I mục 1.3. Đăng ký tới Hải quan, chú ý chọn Sửa sau phê duyệt để tìm tới bản khai đang sửa để gửi.

2.3. Thêm User ID sau khi được hệ thống hải quan phê duyệt

Bư ớc 1: Trong trường hợp doanh nghiệp muốn tạo thêm User ID sau khi đã được Hải quan phê duyệt bản khai cần vào chức năng Thêm số lượng User ID như sau:

Vào chức năng: II.Sửa thông tin đăng ký » 3.OE2104.Thêm User ID

Bư ớc 2: Lúc này màn hình thông tin chung của chức năng thêm số lượng User ID sẽ xuất hiện, Tại màn hình thông tin chung này chỉ có thể thay đổi tại trường Số lượng User ID khai báo VNACCS EDI, các trường khác không thay đổi được sẽ bị làm mờ đi.

Bư ớc 3: Tại trường Số lượng User ID khai báo VNACCS EDI: Nhập số lượng tổng bao gồm cả số lượng User ID muốn thêm.

Ví du: Số lượng User ID đang có là 10 mà muốn thêm 5 User ID nữa thì điền 15 vào ô này.

Bư ớc 4: Sau khi khai báo thêm User ID người đăng ký ấn nút Ghi để lưu thông tin vào hệ thống và chuyển sang tab màn hình khai báo người khai hải quan để nhập thông tin về từng người sử dụng User ID muốn thêm. Chú ý thêm bao nhiều User ID ở Tab Thông tin

chung thì phải nhập từng đó ở Tab Thông tin người khai hải quan.

Thông tin về người khai báo hải quan của doanh nghiệp bao gồm các thông tin sau:

Màn hình Thông tin về người khai báo hải quan: Các thông tin về User ID (người khai hải quan) này thuộc vào một User code của doanh nghiệp để đại diện cho User code khai báo đên hệ thống, mỗi một User code của doanh nghiệp có thể đăng ký nhiều User ID. Hướng dẫn cách thực hiện khai báo các thông tin của User ID tham chiếu tại 1.2.2. Đăng ký thông tin về người khai báo hải quan.

Sau khi nhập xong các thông tin về người khai hải quan ấn nút Ghi để ghi nhận thông tin vào trong hệ thống.

Bư ớc 5: Sau khi sửa các thông tin người khai hải quan xong, người đăng ký cần gửi thông tin sửa đổi tới hải quan để được phê duyệt. Cách gửi tới hải quan thực hiện như hướng dẫn tại mục 1.3. Đăng ký tới Hải quan, chú ý chọn Sửa sau phê duyệt để tìm tới bản khai đang sửa để gửi.

3. Huỷ hiệu lực thông tin đăng ký:

3.1. Hủy thông tin đăng ký người sử dụng trước khi gửi tới hệ thống hải quan:

Bư ớc 1: Trường hợp doanh nghiệp muốn hủy thông tin đăng ký trước khi gửi tới hải quan, người sử dụng vào chức năng Tra cứu thông tin đăng ký để thực hiện việc hủy

(Hình 1.25).

Bư ớc 2: Tại màn hình Tra cứu thông tin đăng ký chọn vào ô Đăng ký mới và ấn nút Tìm kiếm sau đó tìm đến bản khai.

Bư ớc 3: Lựa chọn vào ô bên cạnh bản khai cần hủy rồi ấn nút Xóa, lúc này hệ thống sẽ xuất hiện màn hình để xác nhận việc xóa thông tin, sau khi đồng ý bản khai sẽ được xóa khỏi hệ thống.

3.2. Hủy hiệu lực của User code sau khi được hệ thống hải quan phê duyệt:

Trường hợp doanh nghiệp muốn hủy hiệu lực thông tin User code sau khi được hải quan phê duyệt cần làm các bước sau:

Bư ớc 1: Vào chức năng: III.Hủy hiệu lực thông tin đăng ký » Hủy hiệu lực thông tin User

code.

Bư ớc 2: Khi đó màn hình Hủy hiệu lực thông tin User code sẽ hiện ra (Hình 1.27), người đăng ký tích chọn bản ghi của User code cần Hủy hiệu lực và nhập ngày hết hiệu lực tại cột Ngày hết hiệu lực của User code cần Hủy hiệu lực.

Ấn Ghi để cập nhật thông tin vào hệ thống.

Bư ớc 3: Sau khi sửa các thông tin người khai hải quan xong, người đăng ký cần gửi thông tin sửa đổi tới hải quan để được phê duyệt. Cách gửi tới hải quan thực hiện như hướng dẫn tại mục 1.3. Đăng ký tới Hải quan, chú ý chọn Hủy sau phê duyệt để tìm tới bản khai hủy để gửi.

3.3. Hủy hiệu lực Terminal ID sau khi được hệ thống hải quan phê duyệt.

Trường hợp doanh nghiệp muốn hủy thông tin Terminal ID sau khi phê duyệt cần làm các bước sau:

Bư ớc 1: Vào chức năng: III. Hủy hiệu lực thông tin đăng ký » Hủy hiệu lực Terminal ID

Bư ớc 2: Khi đó màn hình Hủy hiệu lực thông tin Terminal ID sẽ hiện ra (Hình 1.30), người đăng ký tích chọn bản ghi của Terminal ID cần hủy và nhập ngày hết hiệu lực tại cột Ngày hết hiệu lực của Terminal ID cần Hủy hiệu lực.

Ấn Ghi để cập nhật thông tin vào hệ thống.

Bư ớc 3: Sau khi sửa các thông tin người khai hải quan xong, người đăng ký cần gửi thông tin sửa đổi tới hải quan để được phê duyệt. Cách gửi tới hải quan thực hiện như hướng dẫn tại mục 1.3. Đăng ký tới Hải quan, chú ý chọn Hủy sau phê duyệt để tìm tới bản khai hủy để gửi.

3.4. Hủy hiệu lực User ID sau khi được hệ thống hải quan phê duyệt.

Trường hợp doanh nghiệp muốn Hủy hiệu lực thông tin User ID sau khi phê duyệt cần làm các bước sau:

Bư ớc 1: Vào chức năng: Hủy hiệu lực thông tin đăng ký » Hủy hiệu lực User ID

Bư ớc 2: Khi đó màn hình Hủy hiệu lực thông tin User ID sẽ hiện ra (Hình 1.33), người đăng ký tích chọn bản ghi của User ID cần hủy và nhập ngày hết hiệu lực tại cột Ngày hết hiệu lực của User ID cần hủy.

Ấn Ghi để cập nhật thông tin vào hệ thống.

Bư ớc 3: Sau khi sửa các thông tin người khai hải quan xong, người đăng ký cần gửi thông tin sửa đổi tới hải quan để được phê duyệt. Cách gửi tới hải quan thực hiện như hướng dẫn tại mục 1.3. Đăng ký tới Hải quan, chú ý chọn Hủy sau phê duyệt để tìm tới bản khai hủy để gửi.

4. Đổi mật khẩu

Để đảm bảo tính bảo mật, người sử dụng của doanh nghiệp sau khi nhận được thông báo về tài khoải truy cập cần đăng nhập vào hệ thống VNACCS để thực hiện đổi mật khẩu.

4.1. Đổi mật khẩu cho User ID (người khai hải quan) của doanh nghiệp

Có hai cách để đổi mật khẩu cho User ID

a. Cách 1: Người quản trị sẽ đăng nhập vào hệ thống để đổi User ID trong trường hợp người khai hải quan quên mật khẩu.

Bư ớc 1: Vào chức năng: Đăng ký » Cấp mới password cho người sử dụng.

Bư ớc 2: Lúc này màn hình sẽ xuất hiện, Trên màn hình đổi mật khẩu người sử dụng sẽ nhập các thông tin để đổi mật khẩu như sau:

[1]Tại trường User ID: Người sử dụng nhập User ID hệ thống đã cấp

[2] Tại trường Mật khẩu mới: Người sử dụng nhập mật khẩu mới mà mình cần thiết lập

[3] Tại trường Xác nhận lại mật khẩu: Người sử dụng nhập mật khẩu mới mà mình cần thiết lập để xác thực lại.

Bư ớc 3: Ấn nút Cấp password mới để lưu thông tin vào hệ thống. Sau một ngày mật khẩu mới có thể dùng được trong hệ thống.

b. Cách 2: Người sử dụng tự đổi mật khẩu bằng cách vào chức năng Đổi mật khẩu cho

User ID như hình dưới:

Sau đó xuất hiện màn hình đổi mật khẩu và người sử dụng có thể tự đổi mật khẩu của mình như sau:

[1]Tại trường User ID: Người sử dụng nhập User ID hệ thống đã cấp

[2] Tại trường Mật khẩu cũ: Người sử dụng nhập mật khẩu cũ của mình

[3] Tại trường Mật khẩu mới: Người sử dụng nhập mật khẩu mới mà mình cần thiết lập

[4] Tại trường Nhập lại mật khẩu mới: Người sử dụng nhập mật khẩu mới mà mình cần thiết lập để xác thực lại.

Một ngày sau khi đổi mật khẩu mới có thể dùng được trong hệ thống.

4.2. Đổi mật khẩu cho người quản trị của doanh nghiệp

Cách đổi mật khẩu cho người quản trị bằng cách vào chức năng Đăng nhập rồi ấn vào nút

Đổi mật khẩu như hình dưới:

Sau đó người quản trị tiến hành đổi mật khẩu của mình như hình dưới:

[1] Tại ô Mã số thuế: Người quản trị của doanh nghiệp nhập mã số thuế của doanh nghiệp cần đăng ký.

[2] Tại ô Mật khẩu cũ: Người quản trị của doanh nghiệp nhập mật khẩu cũ.

[3] Tại ô Mật khẩu mới : Người quản trị của doanh nghiệp nhập mật khẩu muốn tạo.

[4] Tại ô Nhập lại mật khẩu mới : Người quản trị của doanh nghiệp nhập lại mật khẩu muốn tạo. Mật khẩu này có thể dùng luôn.

4.3. Trường hợp người quản trị quên mật khẩu của mình

Nếu người quản trị quên mật khẩu cần vào chức năng Đăng nhập rồi ấn vào nút Quên mật khẩu như hình dưới:

Sau đó người quản trị tiến hành lấy mật khẩu của mình như hình dưới giống như phần đăng ký mới:

5. Các câu hỏi và vướng mắc thường gặp:

+ Câu hỏi: Doanh nghiệp đang có một User ID cùng một chữ ký số để khai báo vậy muốn thêm User ID kèm một chữ ký số khác để khai báo thì làm thế nào:

Cách xử lý: Trong trường hợp doanh nghiệp muốn thêm một User ID cùng một chữ ký số khác để khai báo thì vào Phần II, mục 2.3 Thêm User ID sau khi được hệ thống hải quan phê duyệt để thêm User ID và chữ ký số sử dụng để khai báo.

+ Câu hỏi: Doanh nghiệp khi khai báo gặp lỗi A0035: Tên CA không hợp lệ hoặc

A0036 chữ ký số không đúng.

Cách xử lý: Doanh nghiệp có thể kiểm tra chữ ký số để khai báo tương ứng với User ID bằng cách thực hiện Phần II, mục 1.6 Tra cứu kết quả đăng ký vào tab thông tin người khai hải quan để xem chữ ký số đăng gắn với User ID để khai báo. Nếu không có thông tin gắn liền với chữ ký số thì doanh nghiệp có thể sửa đổi thông tin để thêm chữ ký số bằng cách thực hiện Phần II, Mục 2.1 Sửa thông tin chung và người sử dụng sau khi được hệ thống phê duyệt, tại đó chọn đến User ID cần thêm chữ ký số và đọc lại chữ ký số để khai báo.

+ Vướng mắc khi cắm chữ ký số mà ấn nút đọc chữ ký số không được:

Cách xử lý: Cần xem lại máy tính đã nhận chữ ký số hoặc đã cài đặt chữ ký số chưa, cần xem đã cài đặt Java theo yêu cầu để đọc chữ ký số chưa, đề nghị cài đặt đúng bản Java tại trang đăng ký người sử dụng theo đúng phiên bản 32bit hay 64bit của máy tính.

Kiểm tra trên trình duyệt Internet Exlporer xem có bị disable Java không bằng cách như

sau:

Mở trình duyệt Internet Explorer vào Tools > Internet Options > Vào Tab Security > Chọn Custom Level > Hiện ra cửa số sau đó kéo xuông dưới cùng tìm đến Scriping of Java Applets > Nếu đang là Disable thì chọn sang Enable còn đang là Enable thì để nguyên.

Nếu không được hãy thử chuyển sang máy tính khác để cài đặt và thử lại trên trình duyệt

IE 7 trở lên và liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số để được hỗ trợ.

+ Vướng mắc: Doanh nghiệp đang tồn tại bản khai sửa (hoặc hủy) chưa được Hải quan duyệt :

Cách xử lý : Vướng mắc này là do doanh nghiệp đã tồn tại một bản khai sửa (hoặc hủy) mà chưa gửi tới hải quan, để xóa ban khai đang sửa (hoặc hủy) người quản trị cần vào chức năng V. Tra cứu >Tra cứu thông tin đăng ký chọn nút Sửa (hoặc hủy) và ấn nút Tìm kiếm. Lúc này bản khai đang sửa( hoặc hủy) sẽ hiển thị, người quản trị sẽ xóa đi hoặc chọn để tiếp tục sửa(hoặc hủy).

+ Vướng mắc: “OE1001-00009: Doanh nghiệp đã tồn tại bản khai đăng ký trên hệ thống.”

Cách xử lý: Vướng mắc này là do hệ thống đã tạo các thông tin mặc định sẵn có cho một số doanh nghiệp, lúc này doanh nghiệp chỉ cần vào bổ sung thông tin, sửa đổi thông tin chứ không cần phải đăng ký mới. Doanh nghiệp làm theo hướng dẫn tại Mục 5, Phần I

của tài liệu này.

+ Vướng mắc: Doanh nghiệp hết hạn chữ ký số và khi cấp lại thì nhà cung cấp cấp ra một chữ ký số có Seria Number khác:

Cách xử lý: Vướng mắc này doanh nghiệp cần vào Mục 2.1 sửa đổi thông tin chung và người sử dụng. Sang phần người khai hải quan và chọn UserID cần cập nhật chữ ký số sau đó đọc chữ ký mới được cấp rồi thực hiện theo các bước hướng dẫn trong đó.

+ Vướng mắc: Chữ ký số không hợp lệ khi đăng ký mới:

Cách xử lý: Vướng mắc này là do chữ ký số của doanh nghiệp sử dụng không phải là chữ ký số của doanh nghiệp mua của nhà cung cấp. Đề nghị doanh nghiệp kiểm tra lại hoặc liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số.

+ Vướng mắc: Mã số thuế [XXXXXXX] đã đăng ký trước đó.:

Cách xử lý: Vướng mắc này là do doanh nghiệp đã đăng ký mới thông tin tài khoản quản trị rồi, đề nghị doanh nghiệp vào phần đăng nhập sau đó vào chức năng Quên mật khẩu để đổi lại thông tin đăng nhập, hướng dẫn chi tiết tại Phần II mục 4.3.

+ Vướng mắc khác:

Vui lòng tắt bật lại trình duyệt đang sử dụng hoặc khởi động lại máy tính, nếu vẫn không được vui lòng liên hệ với các Cục Hải quan tỉnh thành phố nơi đăng ký để được trợ giúp